dienhathe
New member
Có bao giờ bạn thắc mắc?
Lưu ý: Khi chia động từ với chủ ngữ là số ít, cần thêm “es” ở những động từ có chữ cái tận cùng là: -o, -s, -z, -ch, -x, -sh
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Trong câu thường có trạng từ chỉ tần suất như: Everyday/night/week, often, usually, always, sometimes,…
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: Trong câu thường có những cụm từ chỉ thời gian sau sau: Now, at the moment, at present, right now, look, listen, be quiet.…
Lưu ý: Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với những từ chỉ cảm giác, tri giác như: like (thích), need (cần), want (muốn), know (biết) , think (nghĩ), believe (nhớ)…
Lưu ý: has not = hasn’t, have not = haven’t
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: Trong câu thường có những từ sau: Since, for, Already, just, ever, never, yet, recently, before,…
Lưu ý:
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day/week, since, for, for a long time, recently, lately, up until now,…
Lưu ý:
Dấu hiệu nhận biết: Các từ thường xuất hiện trong câu ở thì quá khứ đơn: Yesterday, last night/ last week/ last month/year, ago,…
Bảng cách phát âm ed
Lưu ý: với hành động đang xảy ra, ta chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành dộng chen vào chia ở thì quá khứ đơn
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thì quá khứ tiếp diễn thường có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
Ví dụ: At/At this time + thời gian quá khứ (at 7 o’clock yesterday), in + năm quá khứ, in the past,…
Lưu ý: trong thì quá khứ hoàn thành, các động từ được chia theo thì quá khứ hoặc chia theo bảng động từ bất quy tắc.
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ: By the time, prior to that time, before, after, as soon as, until then,…
Lưu ý: hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường chứa các từ như Until then, by the time, prior to that time, before, after…
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ: tomorrow, next day/week/month/year, in + thời gian…
Lưu ý: Thì tương lai đơn sử dụng trong mệnh đề chính câu điều kiện loại 1.
Ex: If you don’t study hard, you will fail the exam. (Nếu bạn không học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kỳ thi.)
Lưu ý: với hành động đang xảy ra trong tương lai ta chia thì tương lai tiếp diễn. Hành động khác chen chia ở thì hiện tại đơn.
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các cụm từ: next time/year/week, in the future, and soon,…
Lưu ý: Hành động xảy ra trước chia thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia thì hiện tại đơn.
Dấu hiệu nhận biết: Đi kèm với các từ: by/by the time/by the end of + thời gian trong tương lai,…
Tiếp theo, mỗi thì trong tiếng Anh sẽ có đặc điểm riêng cho động từ.
Ví dụ:
Thì tiếp diễn sẽ luôn có dạng: V to be + V-ing
Điều ta cần chỉ là chuyển V to be về đúng thì thôi. Nếu hiện tại thì là am/is/are, nếu quá khứ là was/were. Còn V-ing sẽ luôn không đổi.
Với các thì tương lai: phải có chữ will trong cấu trúc. Đây là yếu tố bắt buộc.
Tương tự, thì hoàn thành luôn có dạng: have + PII. Ta cần để “have” ở đúng thì của nó (has/had/will have) là sẽ có công thức đúng.
Điều này sẽ giúp bạn dễ tưởng tượng hơn khi nhớ đến các công thức của 12 thì trong tiếng Anh.
Bạn có thể tìm các bài tập về thì để luyện tập thường xuyên. Ngoài ra, trong quá trình học về thì, khi thấy một câu tiếng Anh, bạn hãy thử xem câu văn này có thể chuyển sang các thì nào, và thử viết lại nhé.
Tiếp theo đây là bảng tóm tắt các thì trong tiếng Anh, các bạn hãy lưu về để lúc quên thì mở ra xem lại nhé.
2. In all the world, there (be) … only 14 mountains that (reach) … above 8,000 meters.
3. When I (come) …., she (leave) …. for Nha Trang 10 minutes ago.
4. Tomorrow I’m going to leave for home. When I (arrive) … at the airport, Mary (wait) … for me.
5. I (visit) … my uncle’s home regularly when I (be) … a child.
6. David (wash) … his hands. He just (repair) … the TV set.
7. The car (be) … ready for him the time he (come) … tomorrow.
8. When we (arrive) … in London tonight, it probably (rain) ….
9. London (change) … a lot since we first (come) … to live here.
10. On arriving at home I (find) … that she just (leave) … a few minutes before.
Đáp án:
1. has never flown
2. are – reach
3. came – had left
4. arrive – will be waiting
5. visited – was
6. is washing – has just repaired
7. will have been – comes
8. arrive – will probably be raining
9. has changed – came
10. found – had just left
A. got
B. gotten
C. get
D. gets
2. Look! The singer is ____ and _____ on the stage now.
A. singing/dancing
B. sing/dance
C. sung/danced
D. sings/dances
3. Yesterday, when he ____ the street, he ____ a stray cat.
A. crosses/sees
B. is crossing/sees
C. was crossing/saw
D. was crossing/was seeing
4. Hello! I hope you ______ for too long here.
A. have been waiting
B. have not been waiting
C. waited
D. do not wait
5. We ______ tolerate this kind of rule violation in the future.
A. will
B. would
C. did not
D. will not
6. My mom _____ on giving me this umbrella, because it _____.
A. insists/rains
B. insisted/rained
C. insists/is going to rain
D. insisted/rains
7. If you ______ me mad, we ____ out last night.
A. didn’t make/went
B. hadn’t made/would have gone
C. hadn’t make/would have gone
D. didn’t made/went
Đáp án:
1. D
2. A
3. C
4. B
5. D
6. C
7. B
2. Susie goes out 4 hours ago and hasn’t come back, I’m worried.
3. Honey, have you seen my white shirt anywhere? Our daughter need it for a school project.
4. How did I met your mother? Well, we were both running late for work that day and then we was bumped into each other.
5. Stop! You being hurting yourself!
6. By the time I came, she is no where to be seen.
7. This song is so good that I have been listening to it since 4 hours.
Đáp án:
1. laugh -> laughed
2. goes -> went
3. need -> needs
4. was bumped -> bumped
5. being hurting -> are hurting
6. is -> was
7. since -> for
- Làm sao để ghi nhớ các thì trong tiếng Anh ?
- Mẹo nào để so sánh các thì tiếng Anh?
- Khi nào dùng be used to + V, khi nào dùng used to + V-ing?
- 1. Thì hiện tại đơn – Present simple
- 2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense
- 3. Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense
- 4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present perfect continuous tense
- 5. Thì quá khứ đơn – Past simple tense
- 6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense
- 7. Thì quá khứ hoàn thành – Past perfect tense
- 8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tense
- 9. Thì tương lai đơn – Simple future tense
- 10. Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tense
- 11. Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tense
- 12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous tense
- 13. Mẹo ghi nhớ các thì trong tiếng Anh
- Bảng tóm tắt các thì trong tiếng Anh
- Bài tập tổng hợp các thì trong tiếng Anh
- Tổng kết
1. Thì hiện tại đơn – Present simple
Định nghĩa: Thì hiện tại đơn (Simple Present hay Present Simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì hiện tại đơn diễn tả một sự việc hay một hành động mang tính chất chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.Công thức với Động từ thường:
- Khẳng định: S + V(s/es) + O
- Phủ định: S + do/does not + V_inf + O
- Nghi vấn: Do/Does + S + V_inf + O?
Công thức với Động từ tobe:
- Khẳng định: S + am/is/are + O.
- Phủ định: S + am/is/are not + O.
- Nghi vấn: Am/is/are + S + O?
Cách dùng:
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
- Diễn tả một thói quen, sở thích hay hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại.
- Diễn tả một lịch trình, chương trình, một thời gian biểu.
Lưu ý: Khi chia động từ với chủ ngữ là số ít, cần thêm “es” ở những động từ có chữ cái tận cùng là: -o, -s, -z, -ch, -x, -sh
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Trong câu thường có trạng từ chỉ tần suất như: Everyday/night/week, often, usually, always, sometimes,…
2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense
Định nghĩa: Thì hiện tại tiếp diễn (Tiếng Anh: Present Continuous hay Present Progressive) dùng để diễn tả một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.Công thức:
- Khẳng định: S + am/is/are + V_ing + …
- Phủ định: S + am/is/are not + V_ing + …
- Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing + …?
Cách dùng:
- Diễn tả hành động đang xảy ra và kéo dài ở hiện tại.
- Diễn tả dự định, kế hoạch sắp xảy ra trong tương lai đã định trước (99,99% xảy ra).
- Diễn tả sự phàn nàn về việc gì đó, dùng với “Always”.
- Dùng để cảnh báo, đề nghị và mệnh lệnh.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: Trong câu thường có những cụm từ chỉ thời gian sau sau: Now, at the moment, at present, right now, look, listen, be quiet.…
Lưu ý: Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với những từ chỉ cảm giác, tri giác như: like (thích), need (cần), want (muốn), know (biết) , think (nghĩ), believe (nhớ)…
3. Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense
Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành (Tiếng Anh: The present perfect tense) được dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra hành động đó.Công thức:
- Khẳng định: S + has/have + V3/ed + O
- Phủ định: S + has/have not + V3/ed + O
Lưu ý: has not = hasn’t, have not = haven’t
- Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?
Cách dùng:
- Diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại và tương lai.
- Diễn tả hành động xảy ra và kết quả trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian xảy ra.
- Diễn tả hành động vừa mới xảy ra.
- Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: Trong câu thường có những từ sau: Since, for, Already, just, ever, never, yet, recently, before,…
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present perfect continuous tense
Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (tiếng Anh: Present Perfect Continuous) dùng để chỉ về một hành động hay sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).Công thức:
- Câu khẳng định: S + has/have been + V_ing
- Câu phủ định: S + has/have not been + V-ing
- Câu nghi vấn: Have/Has + S + been + V-ing?
Lưu ý:
- S = I, we, you,they (số nhiều) + have
- S = He, she, it, (số ít) +has
Cách dùng:
- Diễn tả hành động xảy ra diễn ra liên tục trong quá khứ, tiếp tục kéo dài đến hiện tại.
- Diễn tả hành động vừa kết thúc, mục đích nêu kết quả của hành động.
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day/week, since, for, for a long time, recently, lately, up until now,…
5. Thì quá khứ đơn – Past simple tense
Định nghĩa: Thì quá khứ đơn (tiếng Anh: Past Simple) dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc gây ảnh hưởng tới hiện tại), đã chấm dứt ở hiện tại và biết rõ thời gian hành động đó diễn ra.Công thức với động từ thường
- Câu khẳng định: S + V2/ed + O
- Câu phủ định: S + did not + V_inf + O
- Câu nghi vấn: Did + S + V_inf + O ?
Công thức với Động từ tobe
- Câu khẳng định: S + was/were + O
- Câu phủ định: S + were/was not + O
- Câu nghi vấn: Was/were + S + O?
Lưu ý:
- S = I, he , she, it (số ít) + was
- S= We, you, they (số nhiều) + were
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động đã xảy ra và đã kết thúc tại thời điểm trong quá khứ.
- Diễn tả những hành động xảy ra liên tiếp tại trong thời điểm quá khứ.
- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra tại thời điểm trong quá khứ
Dấu hiệu nhận biết: Các từ thường xuất hiện trong câu ở thì quá khứ đơn: Yesterday, last night/ last week/ last month/year, ago,…
Cách phát âm -ed
Trong thì quá khứ các động sẽ được thêm đuôi “ed” vào sau động từ trừ một số động từ bất quy tắc. Các bạn tham khảo về cách phát âm ed:- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ quá khứ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/
- Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ quá khứ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những động từ quá khứ thuộc trường hợp còn lại.
Bảng cách phát âm ed
6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense
Định nghĩa: Thì quá khứ tiếp diễn (tiếng Anh: Past Continuous) là một thì trong tiếng Anh hiện đại được dùng để nhấn mạnh quá trình hay diễn biến của sự vật hay sự việc hay thời gian sự vật, sự việc đó diễn ra.Công thức:
- Câu khẳng định: S + were/ was + V_ing + O
- Câu phủ định: S + were/was+ not + V_ing + O
- Câu nghi vấn: Were/was+S+ V_ing + O?
Cách dùng:
- Để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.
Lưu ý: với hành động đang xảy ra, ta chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành dộng chen vào chia ở thì quá khứ đơn
- Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thì quá khứ tiếp diễn thường có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
Ví dụ: At/At this time + thời gian quá khứ (at 7 o’clock yesterday), in + năm quá khứ, in the past,…
7. Thì quá khứ hoàn thành – Past perfect tense
Định nghĩa: Thì quá khứ hoàn thành (tiếng Anh: Past Perfect) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động nào xảy ra sau sẽ dùng thì quá khứ đơn.Công thức:
- Câu khẳng định: S + had + V3/ed + O
- Câu phủ định: S + had + not + V3/ed + O
- Câu nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?
Lưu ý: trong thì quá khứ hoàn thành, các động từ được chia theo thì quá khứ hoặc chia theo bảng động từ bất quy tắc.
Cách dùng:
- Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ
- Diễn đạt một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành – xảy ra sau dùng quá khứ đơn
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ: By the time, prior to that time, before, after, as soon as, until then,…
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tense
Định nghĩa: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (tiếng Anh: Past perfect continuous) là thì trong ngữ pháp tiếng Anh được dùng để diễn đạt quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ. Thì này thường chỉ dùng khi nào cần diễn đạt tính chính xác của hành động.Công thức:
- Câu khẳng định: S + had been + V_ing + O
- Câu phủ định: S + had + not + been + V_ing + O
- Câu nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O?
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.
Lưu ý: hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.
- Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường chứa các từ như Until then, by the time, prior to that time, before, after…
9. Thì tương lai đơn – Simple future tense
Định nghĩa: Thì tương lai đơn (tiếng Anh: Simple future tense) dùng để diễn tả một hành động không có dự định trước. Hành động đó được quyết định ngay tại thời điểm nói.Công thức
- Câu khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
- Câu phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
- Câu nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O?
Cách dùng:
- Diễn tả một dự đoán không có căn cứ xác định.
- Diễn tả dự định đột xuất xảy ra ngay lúc nói.
- Diễn tả lời ngỏ ý, hứa hẹn, đề nghị, đe dọa.
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ: tomorrow, next day/week/month/year, in + thời gian…
Lưu ý: Thì tương lai đơn sử dụng trong mệnh đề chính câu điều kiện loại 1.
Ex: If you don’t study hard, you will fail the exam. (Nếu bạn không học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kỳ thi.)
10. Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tense
Định nghĩa: Thì tương lai tiếp diễn (tiếng Anh: Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động,sự việc đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.Công thức:
- Câu khẳng định: S + will/shall + be + V-ing
- Câu phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing
- Câu nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?
Cách dùng:
- Diễn tả về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.
- Diễn tả về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào.
Lưu ý: với hành động đang xảy ra trong tương lai ta chia thì tương lai tiếp diễn. Hành động khác chen chia ở thì hiện tại đơn.
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các cụm từ: next time/year/week, in the future, and soon,…
11. Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tense
Định nghĩa: Thì tương lai hoàn thành (tiếng Anh: Future perfect tense) dùng để diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai.Công thức:
- Câu khẳng định: S + shall/will + have + V3/ed
- Câu phủ định: S + shall/will not + have + V3/ed
- Câu nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ed?
Cách dùng:
- Diễn tả về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.
- Diễn tả về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.
Lưu ý: Hành động xảy ra trước chia thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia thì hiện tại đơn.
Dấu hiệu nhận biết: Đi kèm với các từ: by/by the time/by the end of + thời gian trong tương lai,…
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous tense
Định nghĩa: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (tiếng Anh: Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động đã đang sảy ra cho tới một thời điểm được nói trong tương lai.Công thức:
- Câu khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
- Câu phủ định: S + shall/will not+ have + been + V-ing
- Câu ghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai
13. Mẹo ghi nhớ các thì trong tiếng Anh
Việc học thuộc lòng tất cả các cấu trúc thì sẽ rất khó khăn. Tuy nhiên nếu bạn hiểu đúng bản chất và tìm ra được một số “mẹo” hay còn gọi là quy tắc thì sẽ dễ nhớ hơn đó.13.1. Nhớ động từ sử dụng trong 12 thì trong tiếng Anh
Đầu tiên, bạn cần ghi nhớ tên của 12 thì. Bạn chỉ cần ghép 1 mốc thời gian với 4 thể (hiện tại, tiếp diễn, hoàn thành, hoàn thành tiếp diễn) là có tên 4 thì tương ứng.Tiếp theo, mỗi thì trong tiếng Anh sẽ có đặc điểm riêng cho động từ.
Ví dụ:
Thì tiếp diễn sẽ luôn có dạng: V to be + V-ing
Điều ta cần chỉ là chuyển V to be về đúng thì thôi. Nếu hiện tại thì là am/is/are, nếu quá khứ là was/were. Còn V-ing sẽ luôn không đổi.
Với các thì tương lai: phải có chữ will trong cấu trúc. Đây là yếu tố bắt buộc.
Tương tự, thì hoàn thành luôn có dạng: have + PII. Ta cần để “have” ở đúng thì của nó (has/had/will have) là sẽ có công thức đúng.
Điều này sẽ giúp bạn dễ tưởng tượng hơn khi nhớ đến các công thức của 12 thì trong tiếng Anh.
13.2. Thực hành và luyện tập các thì tiếng Anh
Dù có mẹo như thế nào thì cũng đừng quên luyện tập thường xuyên nhé. Chính việc luyện tập thường xuyên này cũng giúp bạn hiểu ra và in sâu các mẹo vào trí nhớ hơn đó.Bạn có thể tìm các bài tập về thì để luyện tập thường xuyên. Ngoài ra, trong quá trình học về thì, khi thấy một câu tiếng Anh, bạn hãy thử xem câu văn này có thể chuyển sang các thì nào, và thử viết lại nhé.
Tiếp theo đây là bảng tóm tắt các thì trong tiếng Anh, các bạn hãy lưu về để lúc quên thì mở ra xem lại nhé.
Bảng tóm tắt các thì trong tiếng Anh
Tổng hợp lại 12 thì trong tiếng Anh, ta có bảng tóm tắt sau:Bài tập tổng hợp các thì trong tiếng Anh
Đã nắm bắt được cấu trúc và cách sử dụng thì trong tiếng Anh, giờ cùng thực hiện bài tập nhỏ nhéBài 1: Chia thì với các từ cho sẵn trong ngoặc
1. My grandfather never (fly) … in an airplane, and he has no intention of ever doing so.2. In all the world, there (be) … only 14 mountains that (reach) … above 8,000 meters.
3. When I (come) …., she (leave) …. for Nha Trang 10 minutes ago.
4. Tomorrow I’m going to leave for home. When I (arrive) … at the airport, Mary (wait) … for me.
5. I (visit) … my uncle’s home regularly when I (be) … a child.
6. David (wash) … his hands. He just (repair) … the TV set.
7. The car (be) … ready for him the time he (come) … tomorrow.
8. When we (arrive) … in London tonight, it probably (rain) ….
9. London (change) … a lot since we first (come) … to live here.
10. On arriving at home I (find) … that she just (leave) … a few minutes before.
Đáp án:
1. has never flown
2. are – reach
3. came – had left
4. arrive – will be waiting
5. visited – was
6. is washing – has just repaired
7. will have been – comes
8. arrive – will probably be raining
9. has changed – came
10. found – had just left
Bài 2: Chọn đáp án đúng cho mỗi câu dưới đây
1. She always ___ up at 8 o’clock in the morning.A. got
B. gotten
C. get
D. gets
2. Look! The singer is ____ and _____ on the stage now.
A. singing/dancing
B. sing/dance
C. sung/danced
D. sings/dances
3. Yesterday, when he ____ the street, he ____ a stray cat.
A. crosses/sees
B. is crossing/sees
C. was crossing/saw
D. was crossing/was seeing
4. Hello! I hope you ______ for too long here.
A. have been waiting
B. have not been waiting
C. waited
D. do not wait
5. We ______ tolerate this kind of rule violation in the future.
A. will
B. would
C. did not
D. will not
6. My mom _____ on giving me this umbrella, because it _____.
A. insists/rains
B. insisted/rained
C. insists/is going to rain
D. insisted/rains
7. If you ______ me mad, we ____ out last night.
A. didn’t make/went
B. hadn’t made/would have gone
C. hadn’t make/would have gone
D. didn’t made/went
Đáp án:
1. D
2. A
3. C
4. B
5. D
6. C
7. B
Bài 3: Tìm lỗi sai và sửa
1. They took my pencils, ripped my books and then laugh at me.2. Susie goes out 4 hours ago and hasn’t come back, I’m worried.
3. Honey, have you seen my white shirt anywhere? Our daughter need it for a school project.
4. How did I met your mother? Well, we were both running late for work that day and then we was bumped into each other.
5. Stop! You being hurting yourself!
6. By the time I came, she is no where to be seen.
7. This song is so good that I have been listening to it since 4 hours.
Đáp án:
1. laugh -> laughed
2. goes -> went
3. need -> needs
4. was bumped -> bumped
5. being hurting -> are hurting
6. is -> was
7. since -> for